Năm 2025, việc sở hữu chứng chỉ IELTS đã trở thành một lợi thế đáng kể cho thí sinh xét tuyển vào các trường đại học tại Việt Nam. Hơn 70 cơ sở giáo dục đã áp dụng chính sách quy đổi điểm IELTS thành điểm môn tiếng Anh, dùng để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học bạ.
Đối với những thí sinh đạt IELTS 4.0, một số trường như Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Phenikaa, Đại học Sài Gòn, Đại học Phan Châu Trinh, Đại học Nha Trang và Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã chấp nhận và quy đổi điểm IELTS sang tiếng Anh tương ứng từ 6 đến 8 điểm, tùy thuộc vào quy định riêng của từng trường.
Phần lớn các trường đại học khác thường yêu cầu thí sinh có IELTS từ 5.0 trở lên, với mức quy đổi điểm IELTS sang điểm tiếng Anh phổ biến từ 7 đến 8.5 điểm. Đáng chú ý, nếu thí sinh đạt thang điểm IELTS 6.5, cơ hội đạt điểm tuyệt đối (10 điểm môn tiếng Anh) là rất cao tại khoảng 20 trường. Điển hình là Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học Mở Hà Nội, và Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Tuy nhiên, ở một số trường có tính cạnh tranh cao hơn như Đại học Ngoại thương, IELTS 6.5 chỉ được quy đổi thành 8.5 điểm tiếng Anh, và thí sinh cần đạt thang điểm IELTS 8.0 mới có thể nhận 10 điểm. Học viện Ngoại giao còn có yêu cầu khắt khe hơn khi chỉ chấp nhận điểm tối đa cho những thí sinh đạt IELTS 8.5 trở lên.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS của hơn 70 trường đại học:
TT |
Trường |
Quy đổi điểm IELTS |
|||||||||
4.0 |
4.5 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5-9.0 |
||
1 |
Đại học Giao thông vận tải |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
2 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
3 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
4 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
|||
5 |
Học viện Ngoại giao |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
||||
6 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
7 |
Đại học Thủy lợi |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
8 |
Đại học Thương mại |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
9 |
Học viện Tài chính |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
10 |
Học viện Ngân hàng |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
||||
11 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
12-23 |
Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường) |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
24-43 |
Các trường quân đội |
8 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
|||
44 |
Đại học Ngoại thương |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
|||||
45 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
46 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
47 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
48 |
Đại học Luật Hà Nội |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
49 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
50 |
Đại học Mở Hà Nội |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
51 |
Đại học Điện lực |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
52 |
Đại học Mỏ – Địa chất |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
53 |
Đại học Thuỷ lợi |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
54 |
Đại học Phenikaa |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
55 |
Đại học CMC (Hà Nội) |
8 |
8,5 |
9 |
9,25 |
9,5 |
9,75 |
10 |
10 |
||
56 |
Đại học Thăng Long (Hà Nội) |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
|||
57 |
Đại học Hòa Bình (Hà Nội) |
7 |
8 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
|||
58 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
59 |
Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) |
7,5 |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
|
60 |
Đại học Hải Dương |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||
61 |
Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
Điểm IELTS |
4.0 |
4.5 |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 |
8.5-9.0 |
|
62 |
Đại học Sài Gòn |
8 |
8 |
8 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
63 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
64 |
Đại học Nông lâm TP HCM |
8 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
65 |
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
66 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM |
8 |
8,25 |
8,5 |
8,75 |
9 |
9,25 |
9,5 |
10 |
10 |
|
67 |
Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM |
7 |
8 |
9 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
68 |
Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCM |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
69 |
Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
70 |
Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp) |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm học bạ) |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
71 |
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
||
72 |
Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) |
8 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
73 |
Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Các hình thức xét tuyển khác với chứng chỉ IELTS
Bên cạnh việc quy đổi điểm IELTS sang thang điểm 10 môn tiếng Anh, một số trường đại học còn áp dụng các phương thức xét tuyển linh hoạt khác ngoài việc áp dụng bảng điểm IELTS:
Nhiều chuyên gia giáo dục và thí sinh nhận định rằng việc sở hữu chứng chỉ IELTS mang lại một lợi thế lớn trong kỳ tuyển sinh sắp tới. Điều này đặc biệt đúng khi đề thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025 được đánh giá là "khó bất ngờ" với cấu trúc dài và nhiều thuật ngữ học thuật.
Dự đoán, phổ điểm môn tiếng Anh sẽ dao động ở mức 5-5.5, thấp hơn so với năm trước. Do đó, việc có sẵn điểm IELTS được quy đổi hoặc cộng điểm sẽ giúp thí sinh nâng cao đáng kể cơ hội trúng tuyển vào ngành học mong muốn.
Thông tin về điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 dự kiến sẽ được Bộ GD&ĐT công bố vào ngày 16/7, và thí sinh sẽ có thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học đến 17h ngày 28/7.
>>> Đăng ký ngay Khóa học Ielts Champions tại FEC để có thể chinh phục IELTS càng sớm càng tốt nhé!
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến Trung Tâm Anh Ngữ FEC qua hotline 0905 788 108 hoặc qua Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất
-------------------
FEC - Chuyên đào tạo tiếng Anh thiếu nhi, thiếu niên và sinh viên, các khóa IELTS và du học ngắn hạn uy tín tại Đà Nẵng
FEC Central - 108 Phan Châu Trinh, Hải Châu, Đà Nẵng
Email: info@fec.edu.vn
Hotline: 0905 788 108
108 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
0905 788 108
info@fec.edu.vn
108 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
0905 788 108
info@fec.edu.vn